Đôn đốc nhắc nhở các nhà đầu tư thực hiện báo cáo tiến độ triển khai dự án; công bố công khai thông tin dự án; kỹ quỹ thực hiện dự án; thực hiện điều chỉnh dự án
Thực hiện văn bản số 3835/UBND-KTTC ngày 24/7/2019 của UBND tỉnh về công khai thông tin các dự án đầu tư; Tiếp theo văn bản số 1951/SKHĐT-KTĐN ngày 28/5/2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo đề nghị hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện báo cáo tiến độ, công bố công khai thông tin dự án;

Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục thông báo, đôn đốc, đề nghị các nhà đầu tư thực hiện các nội dung đối với dự án đầu tư như sau:

1. Thực hiện báo cáo định kỳ về tiến độ triển khai dự án

1.1. Thời gian báo cáo

Căn cứ tại Điều 72 Luật Đầu tư năm 2020; Điều 102 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư, kể từ ngày dự án được UBND tỉnh cấp quyết định chủ trương đầu tư hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư (Công ty) phải thực hiện chế độ báo cáo tiến độ triển khai dự án định kỳ hàng quý, năm như sau:

- Báo cáo quý được thực hiện trước ngày 10 của tháng đầu quý sau quý báo cáo.

- Báo cáo năm được thực hiện trước ngày 31 tháng 3 năm sau của năm báo cáo.

1.2. Nội dung báo cáo tiến độ triển khai dự án gồm tiến độ đã thực hiện, kế hoạch thực hiện đối với các thủ tục sau:

1. Thủ tục về đất đai:

- Thủ tục đo đạc;

- Thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất lúa, nếu có (chủ trương của HĐND tỉnh hoặc Thủ tướng Chính phủ);

- Thủ tục kiểm đếm đất đai và tài sản trên đất; thủ tục xây dựng, phê duyệt đơn giá bồi thường; thủ tục xây dựng, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư; việc chuyển ứng trước tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nhà đầu tư báo cáo nội dung này tùy theo từng dự án nếu có);

- Tiến độ chi trả bồi thường đối với dự án nhà nước thu hồi đất theo Điều 61, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013;

- Tiến độ thực hiện mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trả bồi thường đối với dự án được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Điều 73 Luật Đất đai năm 2013;

- Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất;

2. Thủ tục xây dựng (nhiệm vụ quy hoạch, đồ án quy hoạch, thiết kế cơ sở, cấp phép thi công hạ tầng; cấp giấy phép xây dựng): tùy vào quy mô, tính chất của dự án.

3. Thủ tục môi trường (kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường);

4. Thủ tục phòng cháy chữa cháy;

5. Thủ tục đấu nối giao thông (với huyện lộ, tỉnh lộ hoặc quốc lộ);

6. Tiến độ đầu tư xây dựng các hạng mục dự án:

- Tiến độ san lấp mặt bằng;

- Tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật: đường, vỉa hè, hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, cây xanh; công viên, trường học, bệnh viện và các công trình hạ tầng xã hội khác trong dự án.

7. Các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai dự án; đề xuất các biện pháp giải quyết, khắc phục.

8. Kế hoạch triển khai thời gian tới (có ghi mốc thời gian cụ thể đến ngày/tháng/năm) đối với các thủ tục từ số thứ tự 1 đến số thứ tự 7 của Mục này (đối với các dự án chưa hoàn thành, đưa vào hoạt động).

9. Vốn đầu tư thực hiện, doanh thu thuần, xuất khẩu, nhập khẩu, lao động, thuế và các khoản nộp ngân sách, tình hình sử dụng đất, mặt nước.

10. Chỉ tiêu về lợi nhuận, thu nhập của người lao động, các khoản chi và đầu tư cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, xử lý và bảo vệ môi trường, nguồn gốc công nghệ sử dụng (chỉ thực hiện đối với báo cáo năm).

1.3. Mẫu thực hiện báo cáo bằng văn bản

- Văn bản báo cáo thực hiện theo Mẫu A.I.20 Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Tuy nhiên, do Mẫu số A.I.20 không đầy đủ các nội dung nêu tại Mục 1.2 trên, do đó Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị nhà đầu tư, ngoài các nội dung của Mẫu A.I.20 chủ động bổ sung vào Mẫu số A.I.20 các nội dung cho đầy đủ như hướng dẫn tại Mục 1.2 trên (Sở Kế hoạch và Đầu tư đã đăng tải Mẫu cập nhật đầy đủ trên trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại địa chỉ: www.skhdt.longan.gov.vn).

1.4. Hình thức thực hiện báo cáo bằng văn bản và trực tuyến

a) Đối với dự án đầu tư trong nước

- Báo cáo bằng văn bản gửi trực tiếp về Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An (Số 61 Trương Định, phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).

- Báo cáo trực tuyến trên Hệ thống quản lý dự án đầu tư của tỉnh Long An tại địa chỉ trang Web: www.qldadt.ictlongan.vn

Để đăng nhập vào hệ thống, các nhà đầu tư tra cứu theo tên dự án tương ứng với tên nhà đầu tư (mỗi dự án được cấp 01 tài khoản theo danh sách gửi kèm, mật khẩu chung cho các tài khoản là ict@2018) để sử dụng Hệ thống quản lý dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An. Vì mật khẩu được cấp chung cho các tài khoản, để bảo đảm an toàn thông tin, Sở Kế hoạch và Đầu tư lưu ý các nhà đầu tư tiến hành đổi mật khẩu ngay lần đầu tiên khi đăng nhập hệ thống.

Trên hệ thống đã cập nhật sơ bộ thông tin của 1.059 dự án trên địa bàn tỉnh Long An (đính kèm danh sách). Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo đến các nhà đầu tư triển khai sử dụng Hệ thống quản lý dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An, tiến hành cập nhật lại đầy đủ chính xác thông tin dự án và báo cáo định kỳ tiến độ triển khai dự án đầu tư của các nhà đầu tư.

Danh sách dự án trên có thể cập nhật chưa đầy đủ tất cả các dự án, do đó trường hợp nhà đầu tư có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh nhưng chưa đưa vào danh sách trên và chưa được cấp tài khoản báo cáo thì đề nghị nhà đầu tư có văn bản thông báo Sở Kế hoạch và Đầu tư để được cấp tài khoản báo cáo theo quy định (văn bản thông báo phải nêu rõ các thông tin về dự án và nhà đầu tư; cung cấp các tài liệu liên quan như quyết định chủ trương đầu tư hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương khác).

- Báo cáo trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư tại địa chỉ https://vietnaminvest.gov.vn

b) Đối với dự án đầu tư nước ngoài

- Báo cáo bằng văn bản gửi trực tiếp về Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An (Số 61 Trương Định, phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).

- Báo cáo trực tuyến trên Hệ thống quản lý dự án đầu tư của tỉnh Long An tại địa chỉ trang Web: www.qldadt.ictlongan.vn

- Báo cáo trực tuyến trên Cổng hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài tại địa chỉ trang Web: www.fdi.gov.vn

Khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có hướng dẫn thống nhất một hệ thống đầu tư thì chuyển từ báo cáo trực tuyến trên Cổng hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài sang Cổng thông tin quốc gia về đầu tư tại địa chỉ https://vietnaminvest.gov.vn

2. Công khai thông tin dự án tại vị trí dự án

Căn cứ văn bản số 3835/UBND-KTTC ngày 24/7/2019 của UBND tỉnh về công khai thông tin các dự án đầu tư; Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị nhà đầu tư thực hiện công khai các thông tin dự án tại vị trí dự án, cụ thể:

2.1. Dự án phải công khai thông tin

- Tất cả các dự án đầu tư ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước đã được UBND tỉnh cấp Quyết định chủ trương đầu tư/chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Dự án đầu tư trực tiếp trong cụm công nghiệp không phải công khai thông tin dự án tại vị trí dự án theo thông báo này.

2.2. Thời điểm công khai thông tin

- Thời điểm lắp đặt bảng thông tin chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Đối với các dự án thuộc đối tượng công khai thông tin nhưng chưa lắp đặt bảng thông tin tại vị trí dự án thì trong thời gian chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo này phải lắp đặt xong.

- Các bảng thông tin dự án phải có chỗ để cập nhật thông tin tiến độ thực hiện dự án, ghi rõ các khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân chủ quan, khách quan nếu dự án thực hiện không đúng tiến độ (cập nhật thông tin ít nhất 3 tháng/lần; nếu dự án thực hiện đúng tiến độ thì không phải cập nhật).

2.3. Nội dung thông tin dự án phải bảo đảm các nội dung sau:

- Tên dự án (có ghi rõ số, ngày văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).

- Chủ đầu tư: tên đơn vị chủ đầu tư; họ và tên, chức vụ, địa chỉ liên hệ, số điện thoại người đại diện để liên hệ;

- Qui mô dự án (có trích lục bản đồ ranh đất);

- Tổng vốn đầu tư;

- Tiến độ thực hiện dự án theo Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Về  ký quỹ hoặc nộp chứng thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng về nghĩa vụ ký quỹ 

Nhà đầu tư phải thực hiện ký quỹ theo Điều 43 Luật Đầu tư năm 2020 và nội dung ràng buộc tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư/chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Về mức ký quỹ, thời điểm, việc giảm mức ký quỹ, việc hoàn trả tiền ký quỹ,… được thực hiện theo Điều 26 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ.

Trường hợp dự án bị chậm tiến độ theo quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì Nhà đầu tư có tiền ký quỹ hoặc chứng thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng được nộp trong các trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản này phải nộp tiền ký quỹ (được được lựa chọn bảo lãnh ký quỹ) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều 26 nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

Nhà đầu tư liên hệ Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số điện thoại 02723.826199) để thực hiện ký quỹ hoặc nộp chứng thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng về nghĩa vụ ký quỹ.

4. Điều chỉnh tiến độ dự án khi dự án triển khai chậm tiến độ so với Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư,….

Ngoài việc báo cáo theo nội dung tại mục 1 nêu trên, khi dự án chậm tiến độ đề nghị các nhà đầu tư thực hiện hồ sơ thủ tục điều chỉnh tiến độ thực hiện án.

Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND tỉnh/điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư theo Mẫu A.I.11.h ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT (nêu rõ lý do điều chỉnh, giải trình cụ thể).

- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh theo Mẫu A.I.12 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.

+ Kèm theo các tài liệu chứng minh các công việc đã thực hiện: Đất đai, môi trường, xây dựng, PCCC, hoạt động đầu tư kinh doanh,....

- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức (Lưu ý: Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư là Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật)

- Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có):

+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư (bản sao giấy CNDKDD); bản sao chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

+ Đề xuất dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập (Điểm b khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư) theo Mẫu A.I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

+ Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

+  Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

+  Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Hồ sơ gồm 04 bộ có 01 bộ gốc (đối với thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư); 01 bộ gốc (đối với thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Long An.

5. Xử lý vi phạm nếu không thực hiện báo cáo tiến độ triển khai dự án, không công khai thông tin dự án; không ký quỹ; không thực hiện hồ sơ thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư

- Xử lý vi phạm hành chính theo quy định của Nghị định số 122/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

- Cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện thủ tục ngừng hoạt động dự án theo quy định tại Điều 47; chấm dứt hoạt động dự án theo quy định tại Điều 48 của Luật Đầu tư năm 2020.

6. Các yêu cầu, điều kiến khác đối với nhà đầu tư

Ngoài các nội dung nêu trên, các nhà đầu tư phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật đất đai, xây dựng, môi trường, nhà ở, doanh nghiệp, kinh doanh bất động sản, phòng cháy chữa cháy,….

Nội dung trên, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo đến các nhà đầu tư được biết, khẩn trương thực hiện; định kỳ có báo cáo tiến độ triển khai dự án, báo cáo kết quả lắp đặt bảng thông tin dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. Trường hợp các nhà đầu tư không thực hiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ tiến hành kiểm tra xử lý theo Mục 5 thông báo này.

7. Đối với UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An

Căn cứ văn bản số 880/UBND-KTTC ngày 05/3/2019 về phối hợp, theo dõi, kiểm tra rà soát, xử lý dự án đầu tư, đề nghị UBND cấp huyện hỗ trợ gửi văn bản này đến các nhà đầu tư trên địa bàn huyện.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, nhà đầu tư liên hệ Phòng Kinh tế Đối ngoại Sở Kế hoạch và Đầu tư Long An, số điện thoại 0272.3826199 để được hướng dẫn.

Sở Kế hoạch và Đầu tư rất mong sự phối hợp thực hiện của các nhà đầu tư trong thời gian tới. Trân trọng!

                                                                       Nguyễn Thị Diễm Quỳnh


1502_SKHĐT-KTĐN_22-04-2022_CV gui cac nha dau tu 4.2022.signed.pdf


Nguyễn Thị Diễm Quỳnh
THÔNG BÁO
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1